LỜI NÓI ĐẦU
Thực hiện luật giáo dục nghề nghiệp sô 74/2014/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2014, Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật của Luật Giáo dục nghề nghiệp và Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình, tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trong đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
Mục tiêu chung của giáo dục nghề nghiệp là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
Chương trình Đào tạo Điều dưỡng trung cấp cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được xây dựng trên cơ sở kết quả các cuộc điều tra về nhu cầu đào tạo để xác định chức năng, nhiệm vụ của người Điều dưỡng trung cấp làm việc ở các tuyến y tế, phân tích bản liệt kê nhiệm vụ của người Điều dưỡng để xây dựng mục tiêu đào tạo và căn cứ vào đó để xác định các nội dung cần đào tạo, xác lập quy trình đào tạo theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung cấp.
Chương trình đào tạo mới ban hành đã tiếp thu, đổi mới những nội dung của các chương trình đã ban hành trước đây để đáp ứng nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực y tế trong giai đoạn hiện nay và phù hợp với các quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp.
Thời gian đào tạo Điều dưỡng là 2 năm áp dụng cho các học sinh có bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương đương.
Chương trình khung – chương trình đào tạo trung cấp ngành Điều dưỡng được áp dụng từ năm 2020 trong trường Trung cấp Y Dược cộng đồng Hà Nội đối với các lớp Điều dưỡng và thực hiện theo đúng các quy định tại Quy chế đào tạo Trung cấp (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
TRƯỜNG TRUNG CẤP Y – DƯỢC CỘNG ĐỒNG HÀ NỘI
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT
NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: | Trung cấp nghề |
2. Nhóm ngành đào tạo: | Sức khỏe |
3. Ngành đào tạo: | Điều dưỡng |
4. Mã số ngành đào tạo: | 5720501 |
5. Chức danh khi tốt nghiệp: | Điều dưỡng |
6. Thời gian đào tạo: | 24 tháng |
7. Đối tượng tuyển sinh: | Là công dân nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, có đầy đủ các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định của Nhà nước, có trình độ văn hóa tốt ngiệp THCS. |
8. Cơ sở đào tạo: | Trường Trung cấp Y – Dược Cộng đồng Hà Nội |
9. Cơ sở làm việc: | Cơ sở y tế của Nhà nước hoặc cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước. |
10. Bậc đào tạo sau khi ra trường: | Người Điều dưỡng trình độ trung cấp nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Điều dưỡng trưởng, Điều dưỡng chuyên khoa, Cao đẳng hoặc Đại học điều dưỡng. |
MÔ TẢ NHIỆM VỤ
CỦA NGƯỜI ĐIỀU DƯỠNG TRUNG CẤP
- Tiếp đón người bệnh, làm các thủ tục hành chính hướng dẫn người bệnh và thân nhân người bệnh thực hiện nội quy của các cơ sở y tế.
- Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, trạng thái tâm sinh lý, chất thải tình trạng ăn – uống của người bệnh,… Theo dõi và báo cáo những diễn biến bất thường cho thầy thuốc.
- Nhận định tình trạng người bệnh để lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc.
- Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh.
- Thực hiện các y lệnh của thầy thuốc đối với người bệnh.
- Phụ giúp thầy thuốc khi khám bệnh, thực hiện các thủ thuật trong chẩn đoán, điều trị.
- Thực hiện sơ cứu cấp cứu ban đầu.
- Chăm sóc người bệnh hấp hối tử vong.
- Giúp người bệnh vận động, luyện tập, phục hồi chức năng.
- Động viên người bệnh an tâm điều trị, hướng dẫn người bệnh và thân nhân người bệnh cách tự chăm sóc sau khi khám và điều trị.
- Phổ biến kiến thức về phòng bệnh và CSSK ban đầu cho người bệnh và thân nhân người bệnh.
- Tham gia hướng dẫn huấn luyện nhân viên mới và học sinh y tế thực tập tại đơn vị.
- Tham gia công tác hành chính/ quản lý hồ sơ sổ sách, bệnh án theo sự phân công.
- Quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị trong khoa, phòng, đơn vị.
- Thực hiện Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân và các quy định về chuyên môn của Bộ Y tế.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung:
Đào tạo người Điều dưỡng đa khoa có kiến thức, kỹ năng thực hành điều dưỡng bậc trung cấp, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách nhiệm trước sức khỏe và tính mạng người bệnh, có đủ sức khỏe, không ngừng học tập để nâng cao trình độ.
- Mục tiêu cụ thể:
2.1. Kiến thức
Trình bày được những nội dung cơ bản về cấu tạo, hoạt động và chức năng của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý.
Phân tích được sự tác động của môi trường sống đối với sức khoẻ con người, các biện pháp duy trì, cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao sức khoẻ.
Phân tích được tâm lý người bệnh, người nhà người bệnh.
Trình bày được những nguyên tắc cơ bản về quy trình chăm sóc điều dưỡng.
Mô tả được các triệu chứng chính và các biện pháp phòng bệnh của các bệnh nội khoa, ngoại khoa, nhi khoa, sản phụ khoa và bệnh truyền nhiễm thường gặp.
Trình bày được luật pháp, chính sách của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ của nhân dân.
2.2. Kỹ năng
Thực hiện được các quy trình kỹ thuật chăm sóc điều dưỡng cơ bản.
Thực hiện được kế hoạch chăm sóc người bệnh theo đúng quy trình điều dưỡng.
Áp dụng được một số biện pháp chăm sóc điều dưỡng bằng y học cổ truyền cho người bệnh.
Tham gia phát hiện sớm các dịch bệnh tại địa phương và phối hợp công tác phòng chống dịch.
Tư vấn, giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và cộng đồng.
Phối hợp thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu, kế hoạch hoá gia đình, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ cộng đồng.
2.3. Thái độ
Yêu ngành, yêu nghề, tận tuỵ với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân, hết lòng phục vụ người bệnh.
Tôn trọng, đoàn kết, hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành.
Khiêm tốn học hỏi, tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Bảo đảm an toàn cho người bệnh.
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp: Người có bằng tốt nghiệp điều dưỡng được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở y tế của Nhà nước hoặc cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng viên chức và người lao động của Nhà nước.
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng tối thiếu và thời gian đào tạo:
– Tổng khối lượng học tập: 71 tín chỉ
– Thời gian đào tạo: 24 tháng (2 năm)
- Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo:
- a) Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo:
TT | Nội dung | Số tín chỉ | Số giờ |
I | Các môn học chung: | 12 | 255 |
II | Các môn học chuyên môn ngành nghề: | 47 | 965 |
II.1 | Môn học chuyên môn cơ sở | 22 | 470 |
II.2 | Môn học chuyên môn | 25 | 495 |
III | Các môn học thực tập chuyên môn ngành nghề: | 12 | 480 |
Tổng | 71 | 1700 |
- b) Các môn học của chương trình và khối lượng :
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
||||
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Lý thuyết | TH/TT /TL | Kiểm tra | |||||
I | Các môn học chung/đại cương | ||||||
MH 1 | Chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 | |
MH 2 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 | |
MH 3 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 | |
MH 4 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 | |
MH 5 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 | |
MH 6 | Ngoại ngữ | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 | |
Cộng: | 12 | 255 | 94 | 148 | 13 | ||
II | Các môn học chuyên môn ngành, nghề | ||||||
II.1 | Môn học cơ sở | ||||||
MH 7 | Giải phẫu sinh lý | 4 | 75 | 43 | 29 | 3 | |
MH 8 | Vi sinh – Ký sinh trùng | 2 | 30 | 29 | 0 | 1 | |
MH 9 | Dược lý | 2 | 45 | 16 | 27 | 2 | |
MH 10 | Sức khoẻ – Môi trường – Vệ sinh – Nâng cao sức khoẻ và hành vi con người | 1 | 15 | 14 | 0 | 1 | |
MH 11 | Dinh dưỡng – Tiết chế | 1 | 15 | 14 | 0 | 1 | |
MH 12 | Nghề nghiệp và đạo đức người điều dưỡng | 2 | 30 | 29 | 0 | 1 | |
MH 13 | Điều dưỡng cơ sở I | 3 | 80 | 15 | 60 | 5 | |
MH 14 | Điều dưỡng cơ sở II | 3 | 90 | 4 | 78 | 8 | |
MH 15 | Tâm lý – Giáo dục sức khoẻ | 2 | 45 | 14 | 30 | 1 | |
MH 16 | Y học cổ truyền | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 | |
Cộng: | 22 | 470 | 192 | 253 | 25 | ||
II.2 | Các môn học chuyên môn | ||||||
MH17 | Kiểm soát nhiễm khuẩn | 2 | 45 | 14 | 30 | 1 | |
MH 18 | Chăm sóc người bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực. | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 | |
MH 19 | Chăm sóc người bệnh nội khoa I | 4 | 75 | 43 | 30 | 2 | |
MH 20 | Chăm sóc người bệnh Nội khoa II | 4 | 75 | 43 | 30 | 2 | |
MH 21 | Chăm sóc người bệnh ngoại khoa | 4 | 75 | 43 | 30 | 2 | |
MH 22 | Chăm sóc sức khoẻ trẻ em | 4 | 75 | 43 | 30 | 1 | |
MH 23 | Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ, bà mẹ và gia đình. | 5 | 105 | 43 | 60 | 2 | |
Cộng: | 25 | 495 | 243 | 239 | 12 | ||
III. | Các môn học thực tập chuyên môn ngành, nghề | ||||||
MH 24 | Thực tập chăm sóc sức khoẻ người bệnh nội khoa | 2 | 80 | 0 | 78 | 2 | |
MH 25 | Thực tập chăm sóc sức khoẻ người bệnh ngoại khoa | 2 | 80 | 0 | 78 | 2 | |
MH 26 | Thực tập chăm sóc sức khoẻ trẻ em | 2 | 80 | 0 | 78 | 2 | |
MH 27 | Thực tập chăm sóc sức khoẻ phụ nữ, bà mẹ và gia đình | 2 | 80 | 0 | 78 | 2 | |
MH 28 | Thực tập tốt nghiệp | 4 | 160 | 0 | 152 | 8 | |
Cộng: | 12 | 480 | 0 | 464 | 16 | ||
Tổng | 71 | 1700 | 529 | 1104 | 66 | ||
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHÓA HỌC
(Tính theo tuần)
Năm học | Học kỳ | Học tập | Thực tập | Ôn + Thi
Tốt nghiệp |
Nghỉ | Sinh hoạt đầu năm | Lao động | Dự trữ | Tổng số | |
Hè | Lễ tết | |||||||||
Năm thứ nhất | I | 20 | 0 | 3 | 1 | 1 | 1 | 26 | ||
II | 21 | 0 | 4 | 1 | 26 | |||||
Năm thứ hai | I | 18 | 2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 26 | ||
II | 10 | 10 | 4 | 1 | 25 | |||||
Cộng | 69 | 12 | 4 | 4 | 6 | 2 | 2 | 4 | 103 |
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I – NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 26 tuần
+ Thời gian học tập tại trường: 20 tuần
+ Thời gian nghỉ hè và nghỉ lế tết: 3 tuần
+ Thời gian lao động và dự trữ: 2 tuần
Nội dung học tập:
TT | MÔN HỌC | SỐ GIỜ | SỐ TÍN CHỈ | |||
Tổng | LT | TH | KT | |||
1 | Giáo dục quốc phòng – An ninh | 45 | 21 | 21 | 3 | 2 |
2 | Ngoại ngữ | 90 | 30 | 56 | 4 | 4 |
3 | Tin học | 45 | 15 | 29 | 1 | 2 |
4 | Giải phẫu sinh lý | 75 | 43 | 29 | 3 | 4 |
5 | Dược lý | 45 | 16 | 27 | 2 | 2 |
6 | Vi sinh – Ký sinh trùng | 30 | 29 | 0 | 1 | 2 |
7 | Nghề nghiệp và đạo đức người điều dưỡng | 30 | 29 | 0 | 1 | 2 |
8 | Điều dưỡng cơ sở 1 | 80 | 15 | 60 | 5 | 3 |
Tổng cộng | 440 | 198 | 222 | 20 | 21 |
HỌC KỲ II – NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 26 tuần
+ Thời gian học tập tại trường: 21 tuần
+ Thời gian nghỉ hè và nghỉ lế tết: 4 tuần
+ Thời gian lao động và dự trữ: 2 tuần
Nội dung học tập:
TT | MÔN HỌC | SỐ GIỜ | SỐ TÍN CHỈ | |||
Tổng | LT | TH | KT | |||
1 | Pháp luật | 15 | 9 | 5 | 1 | 1 |
2 | Giáo dục thể chất | 30 | 4 | 24 | 2 | 1 |
3 | Điều dưỡng cơ sở 2 | 90 | 4 | 78 | 8 | 3 |
4 | Chăm sóc người bệnh nội khoa I | 75 | 43 | 30 | 2 | 4 |
5 | Chăm sóc người bệnh Nội khoa II | 75 | 43 | 30 | 2 | 4 |
6 | Kiểm soát nhiễm khuẩn | 45 | 14 | 30 | 1 | 2 |
7 | Chính trị | 30 | 15 | 13 | 2 | 2 |
8 | Sức khoẻ – Môi trường – Vệ sinh – Nâng cao sức khoẻ và hành vi con người | 15 | 14 | 0 | 1 | 1 |
9 | Dinh dưỡng – tiết chế | 15 | 14 | 0 | 1 | 1 |
Tổng cộng | 390 | 160 | 210 | 20 | 19 |
HỌC KỲ I – NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 26 tuần
+ Thời gian học tập tại trường: 19 tuần
+ Thời gian nghỉ hè và nghỉ lế tết: 3 tuần
+ Thời gian lao động và dự trữ: 2 tuần
+ Thực tập bệnh viện: 2 tuần
Nội dung học tập:
TT | MÔN HỌC | SỐ TIẾT | SỐ ĐVHT | |||
Tổng | LT | TH | KT | |||
1 | Chăm sóc người bệnh ngoại khoa | 75 | 43 | 30 | 2 | 4 |
2 | Chăm sóc sức khoẻ trẻ em | 75 | 43 | 30 | 1 | 4 |
3 | Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ, bà mẹ và gia đình | 105 | 43 | 60 | 2 | 5 |
4 | Chăm sóc nguời bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực | 45 | 14 | 29 | 2 | 2 |
5 | Tâm lý – GDSK | 45 | 14 | 30 | 1 | 2 |
6 | Y học cổ truyền | 45 | 14 | 29 | 2 | 2 |
7 | Thực tập CSSKNB Nội khoa | 80 | 0 | 78 | 2 | 2 |
Tổng cộng | 470 | 171 | 286 | 12 | 21 |
HỌC KỲ II – NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 26 tuần
+ Thời gian học tập tại trường: 10 tuần
+ Thời gian ôn tập và thi tốt nghiệp: 4 tuần
+ Thời gian lao động và dự trữ: 1 tuần
+ Thực tập bệnh viện: 10 tuần
Nội dung học tập:
TT | MÔN HỌC | SỐ GIỜ | SỐ TÍN CHỈ | GHI CHÚ | |||
Tổng | LT | TH | KT | ||||
1 | Thực tập CSNB ngoại khoa | 80 | 0 | 78 | 2 | 2 | 2 tuần |
2 | Thực tập CSSK PN, bà mẹ và gia đình | 80 | 0 | 78 | 2 | 2 | 2 tuần |
3 | Thực tập CSSKTE | 80 | 0 | 78 | 2 | 2 | 2 tuần |
4 | Thực tập tốt nghiệp | 160 | 0 | 152 | 8 | 4 | 4 tuần |
Tổng cộng | 400 | 0 | 386 | 14 | 10 |
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Điều dưỡng là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hóa cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gan giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khóa học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung cấp nghề, nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Điều dưỡng đựơc áp dụng từ năm học 2020 – 2021. Căn cứ vào chương trình khung đã được Hiệu trưởng quy định để xây dựng chương trình giáo dục Điều dưỡng.
- Cấu trúc của chương trình khung
Chương trình khung đào tạo Điều dưỡng trung cấp cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đựơc áp dụng từ năm học 2020 – 2021. Căn cứ vào chương trình khung đã được Hiệu trưởng quy định để xây dựng chương trình đào tạo điều dưỡng trung cấp cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở.
Nội dung các hoạt động trong khóa đào tạo Điều dưỡng gồm: Các môn học chung, các môn học cơ sở, các môn học chuyên môn nghề, thực tập nghề và thực tập tốt nghiệp, thi kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết, lao động công ích, dự trữ và sinh hoạt đầu năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khóa học.
Mỗi năm học được chia làm 2 học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khóa học được tính theo tuần.Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày bố trí không quá 8 giờ.
Chương trình đào tạo Điều dưỡng gồm 28 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm lý thuyết, thực hành, thực tập), số tín chỉ và xác định thời gian thực hiện môn học theo từng học kỳ của năm học. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khóa. Căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khóa và kế hoạch đào tạo hàng năm.
- Đánh giá học sinh
Đánh giá theo Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/03/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp
- Thực hiện môn học
Các môn học trong chương trình đào tạo Điều dưỡng nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
– Giảng dạy lý thuyết
– Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
– Thực tập tại các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và tại cộng đồng.
3.1. Giảng dạy lý thuyết
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường và để nâng cao chất lượng giảng dạy, nhà trường sẽ cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho thầy và trò, các giáo viên giảng dạy các môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2. Thực tập tại các phòng thực hành
Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các Tổ môn tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh ngoài cơ sở thực tập tại trường nhà trường liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành y tế để tạo ra các cơ sở thực tập của học sinh. Học sinh được đánh giá kết quả thực tập bằng bảng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào tổng điểm môn học.
3.3. Thực tập tại bệnh viện
+ Thời gian: Tổng số thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là 1.240 giờ.
+ Địa điểm: Các khoa, phòng của bệnh viện tỉnh hoặc bệnh viện trung ương trên địa bàn tỉnh, các bệnh viện
+ Nội dung:
– Nội dung chủ yếu của thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh theo nội dung của các môn học.
– Tuyên truyền giáo dục sức khỏe cho người bệnh và người nhà bệnh nhân.
– Chuẩn bị dụng cụ, phụ giúp thầy thuốc thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh.
– Tham gia trực bệnh viện.
– Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, thuốc, dụng cụ tại khoa phòng thực tập.
Phần thực tập lâm sàng tại các bệnh viện là phần quan trọng nhất trong chương trình đào tạo Điều dưỡng nhằm hình thành kỹ năng tay nghề cho người Điều dưỡng.
Mỗi phần thực tập lâm sàng tại các bệnh viện được bố trí thành môn học riêng thể hiện bằng số tín chỉ.
Thời gian thực tập tập bệnh viện của mỗi môn học được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học sinh thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế chăm sóc người bệnh.
+ Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng, thời gian, nội dung thực tập đã phân bố theo từng học kỳ và tình hình thực tế các cơ sở thực tập của trường và địa phương, nhà trường bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, nhà trường xây dựng chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
Trong thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên thỉnh giảng trực tiếp hướng dẫn học sinh.
- Thực tập tốt nghiệp
– Thời gian: 4 tuần vào học kỳ II của năm thứ hai. Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập.
– Địa điểm: Trung tâm Y tế huyện, bệnh viện
– Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
– Nội dung:
+ Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Điều dưỡng trung cấp dưới sự hướng dẫn của giáo viên nhà trường và giáo viên thỉnh giảng.
- Thi tốt nghiệp
– Thời gian ôn và thi tốt nghiệp: 4 tuần
– Môn thi tốt nghiệp:
+ Chính trị: Thi viết hình thức trắc nghiệm kết hợp với câu hỏi truyền thống, thời gian làm bài từ 90 – 120 phút. Nội dung là những kiến thức cơ bản trong chương trình môn học
+ Lý thuyết tổng hợp: Nội dung đề thi tổng hợp các môn học bao gồm: Môn học cơ sở (Điều dưỡng cơ sở 1, Điều dưỡng cơ sở 2); Môn học chuyên môn (Chăm sóc người bệnh nội khoa, Chăm sóc người bệnh ngoại khoa, Chăm sóc sức khoẻ trẻ em, Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ, bà mẹ và gia đình).
+ Thực hành nghề nghiệp: Học sinh thực hiện một quy trình kỹ thuật điều dưỡng hoặc kết hợp với hỏi thi trên kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện.
– Hội đồng thi tốt nghiệp: Thực hiện theo Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/03/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp
- Công nhận tốt nghiệp và cấp bằng
Học sinh được xét cấp bằng điều dưỡng trình độ trung cấp theo quy định tại Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/03/2017 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp
.
9. Chương trình đào tạo Điều dưỡng